Thuật ngữ trong hệ thống
Dưới đây chúng tôi cung cấp một số thuật ngữ được dùng trong hệ thống, hy vọng rằng những giải thích dưới đây sẽ giúp bạn sử dụng hệ thống hiệu quả và chính xác hơn:
1. Booking: Những dịch vụ do nhà tổ chức cung cấp, các đại biểu có thể đặt để sử dụng trong suốt thời gian diễn ra sự kiện. Những dịch vụ mà các đại biểu đặt được gọi là các booking. Khi book những dịch vụ này các đại biểu sẽ phải thực hiện thanh toán tổng số tương ứng với dịch vụ đã đặt cho ban tổ chức.
2. Email templates: Trong hệ thống gồm có các mẫu email dùng để thông báo và xác nhận khi các đại biểu và attendee thực hiện đăng ký và đặt dịch vụ. Những mẫu email như vậy được gọi là email template. Những mẫu email này mặc định và người dùng không thể xóa những mẫu email này. Người dùng có toàn quyền chỉnh sửa nội dung của các mẫu email.
3. Export data:Trong hệ thống có một danh mục bao gồm tất cả những list (danh sách) có thể xuất ra file excel. Mục đó gọi là Export data. Tất cả các dữ liệu và thông tin của đại biểu tổng hợp được từ website được tập trung tại mục này và người dùng có thể xuất file theo mong muốn.
4. File: Những tập tin đính kèm của các bài abstract và fullpaper do các đại biểu gửi về ban tổ chức hay những tạp tin được upload trên website liên quan đến chương trình của sự kiện, mẫu abstract (bản tóm lược) hoặc mẫu fullpaper (báo cáo khoa học) được gọi là file.
5. Slide: Những hình ảnh hiển thị tại trang chủ của website được gọi là slide. Những hình ảnh này thường là các hình ảnh về danh lam thắng cảnh tại nơi tổ chức sự kiện hoặc hình ảnh liên quan đến sự kiện.